Kính siêu trắng PFG - Kính siêu trắng Viglacera
Kính siêu trắng PFG (ultra clear glass) là sản phẩm cao cấp nhất của PFG mang thương hiệu Kính siêu trắng Viglacera đạt tiêu chuẩn EN 572-2: 2012 và mục 5.2.3; 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 tiêu chuẩn JC/T 2001-2009 dùng để chế tạo pin mặt trời.
1. Giới thiệu chung
Ultra Clear Glass (Low Iron Glass) hay còn được biết đến là kính siêu trắng hoặc kính siêu trong là sản phẩm cao cấp nhất của Công ty TNHH Kính nổi siêu trắng Phú Mỹ, được chính thức ra mắt ngày 01/11/2023 với thương hiệu Kính siêu trắng Viglacera.
2. Đặc điểm kính siêu trắng
Kính siêu trắng là kính có hàm lượng sắt thấp hơn so với kính xây dựng thông thường. Theo tiêu chuẩn quốc tế, kính xây dựng thông thường có hàm lượng sắt trên 800ppm (part per million) còn với kính siêu trắng là dưới 150ppm. Kính siêu trắng Viglacera có hàm lượng sắt là 103ppm.
Với hàm lượng sắt thấp, kính siêu trắng Viglacera có độ thấu quang vượt trội, lên tới hơn 91%
Hàm lượng sắt tạo ra màu xanh đặc thù của kính, việc giảm tối đa hàm lượng sắt giúp kính siêu trắng có độ trong suốt và trắng sáng tuyệt đối.
2. Ứng dụng kính siêu trắng
Điểm vượt trội dễ nhận thấy nhất của kính siêu trắng so với kính xây dựng thông thường là độ truyển sáng cao, màu trắng sáng nâng tầm thẩm mỹ. Vì vậy, kính siêu trắng PFG có thể ứng dụng trong các lĩnh vực sau:
- Thiết kế ngoại thất: Kính siêu trắng có thể sử dụng cho mặt dựng của các tòa nhà, các công trình cao cấp hay các công trình thường thức như bảo tàng, showroom. Với độ thẩm mỹ cao và trắng sáng tuyệt đối, kính siêu trắng giúp nâng tầm công trình, tạo tầm nhìn tối đa, tận dùng nguồn ánh sáng tự nhiên giúp tiết kiệm điện năng.
- Thiết kế nội thất: Kính siêu trắng có thể được ứng dụng trong nhiều sản phẩm nội thất khác nhau như bàn, tủ trưng bày, cầu thang, vách ngăn nhà tắm, phòng ngủ ... Với độ trong suốt tuyệt đối ở mọi độ dày, kính siêu trắng tạo cảm giác không gian được mở rộng hơn so với kính xây dựng thông thường, độ thẩm mỹ cao tạo ra sự cao cấp cho ngôi nhà.
- Thiết kế sản phẩm trang trí cách tân: Kính siêu trắng có chỉ số hoàn màu (CRI) gần như tuyệt đối giúp phản ánh trung thực nhất các sản phẩm như kính phun sơn, ép lụa hay kính màu.
- An toàn trong sản xuất: Kính siêu trắng được loại bỏ tối đa tạp chất, tuyển chọn kĩ càng các loại nguyên liệu giúp khả năng tự nổ gần như bằng không. Từ đó, kính siêu trắng có đầy đủ các ứng dụng của kính xây dựng thông thường, dễ dàng hơn trong sản xuất các thành phẩm khó như kính cường lực cong, kính dán nhiều lớp ...
3. Thông số kỹ thuật
STT | Chiều dày | Ánh sáng khả kiến | Ánh sáng mặt trời |
Hệ số che râm (SC) (W/m2K) |
Hệ số truyền nhiệt (U value) (W/m2K) |
Tổng năng lượng mặt trời truyền qua (SHGC) (W/m2K) |
||||
Độ xuyên quang (T) | Độ phản quáng (R) | Độ xuyên quang (Tsol) | Độ phản quang (Rsol) | Độ hấp thụ (Abs) | ||||||
1 | 3mm | 91,5% | 8% | 90% | 8% | 0.9% | 1.04 | 5.9 | 0.90 | |
2 | 4mm | 91,3% | 8% | 90% | 8% | 1.4% | 1.04 | 5.8 | 0.90 | |
3 | 5mm | 91,3% | 8% | 90% | 8% | 2.0% | 1.03 | 5.8 | 0.89 | |
4 | 6mm | 91,2% | 8% | 89% | 8% | 2.3% | 1.03 | 5.8 | 0.89 | |
5 | 8mm | 91,0% | 8% | 88% | 8% | 3.1% | 1.02 | 5.7 | 0.89 | |
6 | 10mm | 90,9% | 8% | 87% | 8% | 4.5% | 1.02 | 5.6 | 0.88 | |
7 | 12mm | 90,7% | 8% | 86% | 8% | 6.0% | 1.00 | 5.6 | 0.87 | |
8 | 15mm | 90,3% | 8% | 85% | 8% | 7.0% | 0.99 | 5.6 | 0.86 |
.